Vắc xin tả uống (mORCVAX) được điều chế từ các chủng vi khuẩn tả O1 (gồm típ sinh học cổ điển và El Tor) và chủng vi khuẩn tả O139. Quy trình sản xuất bao gồm các bước nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường thích hợp, bất hoạt bằng formaldehyde hoặc nhiệt độ, cô đặc bằng phương pháp ly tâm hoặc lọc, loại bỏ hoàn toàn độc tố tả (cholera toxin). Liều vắc xin tả uống được tính theo Lipopolysaccharide (LPS) đảm bảo hàm lượng kháng nguyên cần thiết kích thích tính sinh miễn dịch phòng bệnh tả.
THÀNH PHẦN
1 liều vắc xin tả uống 1,5ml gồm:
V.Cholerae O1, El Tor, Phil.6973 (bất hoạt bằng formaldehyde)…..600 E.U.LPS
V.Cholerae O139, 4260B (bất hoạt bằng formaldehyde)……………600 E.U.LPS
V.Cholerae O1, Cairo 50 (bất hoạt bằng formaldehyde)……………300 E.U.LPS
V.Cholerae O1, Cairo 50 (bất hoạt bằng nhiệt độ)…………………..300 E.U.LPS
V.Cholerae O1, Cairo 48 (bất hoạt bằng nhiệt độ)…………………..300 E.U.LPS
Thimerosal…………………………………………………………≤ 0,02 % (w/v)
Dung dịch WHO-Buffer……………………………………………..vừa đủ 1,5ml
CHỈ ĐỊNH
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
TÁC DỤNG PHỤ
Các triệu chứng này tự khỏi mà không cần điều trị.
THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
THẬN TRỌNG:
Không phải tất cả những người dùng vắc xin sẽ được bảo vệ đầy đủ chống lại bệnh tả. Vắc xin này sẽ không phòng chống được bệnh tiêu chảy gây ra bởi các vi sinh vật khác. Vì vậy, ngoài việc uống vắc xin đúng lịch đủ liều, người sử dụng phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh tiếp xúc nguồn bệnh hoặc ăn thực phẩm bị ô nhiễm, hoặc nước uống không đảm bảo vệ sinh; rửa tay trước khi ăn và sau khi sử dụng nhà vệ sinh.
Vắc xin này không nên sử dụng cho phụ nữ đang mang thai trừ trường hợp cần thiết và cân nhắc được lợi ích của vắc xin lớn hơn những rủi ro.
Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng vắc xin này cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Khi có dịch, nên cân nhắc sử dụng vắc xin tả cho các đối tượng này.
LƯU Ý:
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
TÁC DỤNG TƯƠNG TÁC
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác của mORCVAX.
– Thuốc ức chế miễn dịch và điều trị ung thư, ví dụ: azathioprine, cyclosporine, prednisone, dexamethasone, etanercept, infliximab, tacrolimus, sirolimus…
– Vắc xin và thuốc khác dùng qua đường miệng: không dùng trước và sau 1 giờ khi dùng mORCVAX.
Nếu đang sử dụng bất kỳ loại thuốc khác, cần tư vấn của bác sĩ.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
BẢO QUẢN
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất ở điều kiện bảo quản 2oC đến 8oC.
TRÌNH BÀY
Hộp 10 lọ, mỗi lọ 1,5ml – 1 liều
Hộp 10 lọ, mỗi lọ 7,5ml – 5 liều
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sở.
***CHÚ Ý: LẮC KỸ LỌ VẮC XIN TRƯỚC KHI DÙNG.
KHÔNG SỬ DỤNG KHI VẮC XIN ĐÃ BỊ ĐÔNG BĂNG.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.