GIẢI THÍCH THỬ NGHIỆM CHẨN ĐOÁN
AFP (α-feto protein) là một glycoprotein với phân tử lượng 70,000 Da, được sản xuất bởi cả túi hoãn hoàng và gan của thai nhi, nhưng không có ở người lớn. Tuy nhiên, sự gia tăng đáng kể của protein này trong huyết tương của người lớn là dấu hiệu của sự phát triển bệnh ung thư biểu mô tế bào gan hay viêm gan. Nồng độ bình thường của nó trong huyết thanh là dưới 10 ng/ml. Asan Easy Test AFP là một bộ xét nghiệm miễn dịch sắc ký để xác định nhanh chóng α-feto protein (AFP) trong huyết thanh, huyết tương mà không cần các thiết bị đặc biệt.
BỘ THỬ NGHIỆM BAO GỒM
Asan Easy Test AFP gồm có:
1. Khay thử trong túi nhôm với chất hút ẩm.
2. Tờ hướng dẫn sử dụng.
THẬN TRỌNG
1. Chỉ sử dụng trong chẩn đoán in vitro.
2. Khay thử cần được duy trì trong túi kín đến khi sử dụng.
3. Khay thử nhạy cảm với độ ẩm và nhiệt độ.
4. Không hút thuốc, ăn hay uống trong những khu vực mẫu và khay thử đang được xử lý.
5. Tất cả mẫu và và thuốc thử cần được xem xét khả năng gây hại và được xử lý như một tác nhân gây lây nhiễm.
6. Đeo bao tay bảo vệ khi xử lý mẫu và rửa tay kỹ sau khi xét nghiệm hoàn tất.
7. Tránh bất cứ tiếp xúc nào vào vùng mắt, vết thương hở hay màng nhầy.
8. Thiết bị thử nghiệm và tất cả vật liệu nên được loại bỏ trong thùng dành cho chất thải sinh học thích hợp.
LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN
1. Khay thử này cần được thực hiện trên huyết thanh hoặc huyết tương người.
2. Nếu mẫu không được thử nghiệm ngay, nên để vào tủ lạnh ở 2~8 oC. Nếu thời gian bảo quản lâu hơn 3 ngày, nên làm đông mẫu.
3. Mẫu chứa chất cặn có thể cho kết quả không phù hợp. Những mẫu vật như thế phải được phát hiện trước khi thực hiện xét nghiệm.
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM:
1. Tất cả vật liệu cần được để ở nhiệt độ phòng trước khi thực hiện thử nghiệm.
2. Lấy khay thử ra khỏi túi nhôm.
3. Lấy 100 μl huyết thanh/ huyết tương cho vào giếng mẫu (S) của khay thử.
4. Đọc kết quả trong vòng 20 phút. Không đọc kết quả sau quá 30 phút.
(Thận trọng: thời gian đọc kết quả trên được thực hiện ở phòng thí nghiệm từ 15-30oC. Nếu nhiệt độ phòng thấp hơn 15oC, thời gian đọc kết quả có thể tăng thêm.)
DIỂN GIẢI KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
1. Một vạch xuất hiện ở vùng “C” trong khung cho biết thử nghiệm đã tiến hành đúng. Vạch này là vạch “kiểm soát”.
2. Phần dưới ( vùng “T) của khung cho biết kết quả của thử nghiệm. Nếu có một vạch khác xuất hiện ở vùng dưới này, vạch đó chính là vạch kết quả.
A. ÂM TÍNH:
Chỉ xuất hiện một vạch màu tím trong khung (vạch “C”) cho biết kết quả âm tính.
B. DƯƠNG TÍNH:
Xuất hiện 2 vạch màu (vạch “T” và “C”) trong khung cho dù vạch nào xuất hiện trước đều cho kết quả dương tính.
C. KẾT QUẢ KHÔNG HỢP LỆ:
Nếu không có vạch nào xuất hiện trong khung sau khi thử nghiệm, kết quả đó coi như là không hợp lệ. Một vài nguyên nhân của sự cố này là không tuân theo đúng chỉ dẫn hoặc thử nghiệm này đã quá hạn sử dụng. Khuyến cáo mẫu này nên được thử nghiệm lại bằng một bộ khay thử mới.
BẢO QUẢN VÀ HẠN DÙNG
Asan Easy Test AFP nên được bảo quản ở 2~30 oC (35.6~86 oF).
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
HẠN CHẾ CỦA THỬ NGHIỆM
Yêu cầu thêm các thử nghiệm lầm sàng có sẵn khác nếu kết quả có nhiều nghi vấn. Đối với tất cả các thử nghiệm chẩn đoán, một chẩn đoán lâm sàng không nên chỉ dựa vào kết quả của một thử nghiệm đơn lẻ, mà còn phải được bác sỹ xem xét sau khi đánh giá các dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm khác.
Nhà sản xuất:
ASAN PHARMACEUTICAL CO., LTD,
Địa chỉ: 122-26, Gieopdanji-ro, Gongdo-eup, Anseong-si, Gyeonggi-do, Korea.